PHẦN 2: Just và only còn làm adjective (tính từ)
"6. Nghĩa khác nhau
- Just (adj) =fair; a just ruler=nhà lãnh đạo công bằng, chính trực.
- A just cause=chính nghĩa. Just deserts=đích đáng. The defendant got
his just deserts=kẻ phạm tội nhận được hình phạt đích đáng.The criminal
got his just rewards.=kẻ tội phạm bị hình phạt đích đáng. (=gets what he
deserves).
- Câu nói thường nghe trong lễ cưới:
If any man can show any just cause why they may not lawfully be joined
together, let him now speak or else forever hold his peace.=Nếu ai có lý
do chính đáng rằng cuộc hôn nhân này không nên tác hợp, xin hãy lên
tiếng, còn không thì từ giờ trở đi hãy yên lặng. [lời vị mục sư hay cha
chủ lễ trong lễ cưới.]
- Just=hãy. Just call her; if only to
say you’re sorry.=Hãy cứ gọi điện thọại cho cô ấy, dù là chỉ để nói rằng
anh ân hận (nhấn mạnh).
- Only=duy nhất, chỉ có một. The only child=con một (He has no brothers or sisters).
- It was only then that I realized that he was lying. (Mãi tới lúc đó
thì tôi mới nhận ra là anh ta nói dối (không thay bằng just được)
- If only that=I wish. If only that I could be 15 again! (diễn tả một điều mong ước; không thể thay bằng just được)
- The only food in the cabin was a box of crackers (only as an
adjective, món thực phẩm duy nhất trong căn nhà gỗ là một hộp bánh khô;
only=duy nhất).
- She’s the only person who can do it=cô ta là người duy nhất có thể làm việc đó. (Only là adjective, nghĩa khác just)
7. Trong những thí dụ sau đây only cùng nghĩa như just.
- Jane was only four when she started to read. (only=just). Bé Jane mới 4 tuổi mà đã bắt đầu biết đọc.
- We need five chairs; we have only four.(only=just)
- I only wish I knew how I could help=ước gì tôi tôi thể giúp được.
- The only thing is…có điều ngại là: I’d love to come to your
party--the only thing is I might be late=tôi rất muốn tới dự tiệc của
bạn—có điều ngại là tôi có thể tới trễ.
8. Only còn dùng trong if clause:
- If I had only known, this would not have happened.=Tôi mà biết trước thì đâu đã xẩy ra chuyện này.
9. Only còn làm conjunction (liên từ) nối hai mệnh đề với nhau
- I’ll offer to help him, only I’m busy right now.=tôi muốn giúp anh ta, nhưng tôi đang bận. (only=but).
10. Not only…but also=không những…mà còn
He not only read the book, but also remembered what he had read.=không
những anh ta đọc cuốn sách mà anh còn nhớ rõ những điều anh đọc.
11. Nếu only bắt đầu câu thì có tráo đổi vị trí chủ từ và động từ (inversion) với mục đích nhấn mạnh
- Only in Paris do you find bars like this=chỉ ở Paris bạn mới thấy những quầy rượu như thế này."